Tag Archives: Tuyển sinh

CMET Tuyển sinh hệ đào tạo thường xuyên – Khai giảng hàng tháng, nhận ngay chứng chỉ chỉ sau 3 tháng 

tuyển sinh hệ đào tạo thường xuyên

Bạn đang tìm một khóa học ngắn hạn, thời gian linh hoạt và sớm nhận được chứng chỉ để phục vụ cho công việc? Trường Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ chính thức tuyển sinh hệ đào tạo thường xuyên với lộ trình học tập rõ ràng, khai giảng đầu mỗi tháng và cấp chứng chỉ ngay sau 3 tháng. 

Bạn nên lựa chọn hệ đào tạo thường xuyên tại trường vì: 

  • Thời gian học tập linh hoạt phù hợp với sinh viên, người đi học, đi làm có nhu cầu học song song 
  • Các lớp đào tạo khai giảng liên tục không cần chờ đợi, bạn có thể đăng ký và bắt đầu học tập vào đầu mỗi tháng. 
  • Thời gian đào tạo ngắn: bạn chỉ mất 3 tháng để hoàn thành chương trình học tập và nhận chứng chỉ chính quy 
  • Đội ngũ giảng viên chất lượng, giàu kinh nghiệm trong các lĩnh vực, Y Dược, Kinh tế, Công nghệ.
  • Cơ sở vật chất hiện đại với đầy đủ các phòng học, phòng thực hành, thiết bị đào tạo đạt chuẩn 

Thời gian khai giảng:

Đầu mỗi tháng ( liên hệ để biết thêm chi tiết)

Chứng chỉ được cấp: 

Chứng chỉ nghề hoặc chứng chỉ đào tạo ngắn hạn, có giá trị toàn quốc, sử dụng để xin việc, bổ sung hồ sơ hoặc thi nâng ngạch công chức.

Các ngành đào tạo ngắn hạn tại CMET bao gồm: 

A. Khối Y dược

STTTên NgànhHọc phí
1Kỹ thuật chăm sóc da2.500.000
2Kỹ thuật chăm sóc tóc2.500.000
Kỹ thuật chăm sóc móng2.500.000
4Kỹ thuật chăm sóc mi2.500.000
5Gội đầu dưỡng sinh2.500.000
6Ứng dụng Laser trong chăm sóc sắc đẹp2.500.000
7Dịch vụ thẩm mỹ2.500.000
8Xăm phun, thêu trên da không sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm2.500.000
9Quản lý vận hành Spa2.500.000
10Kỹ thuật tiêm truyền3.500.000
11Ứng dụng thành phần mỹ phẩm trong chăm sóc sắc đẹp2.500.000
12Cập nhật kiến thức chuyên môn ngành dược2.500.000
13Bào chế thuốc đông dược2.500.000
14Chăm sóc người cao tuổi2.500.000
15Phòng chống HIV-AIDS2.500.000
16Phục hồi chức năng2.500.000
17Vệ sinh phòng bệnh2.500.000
18Tắm bé sơ sinh2.500.000
19Bảo mẫu sơ sinh2.500.000
20Thông tắc tuyến sữa chuyên sâu2.500.000
21Chăm sóc bà bầu2.500.000
22Chăm sóc mẹ sau sinh2.500.000
23An toàn y tế và phòng chống lây nhiễm2.500.000
24Chế biến thực phẩm2.500.000
25Điều dưỡng cơ bản3.500.000
26Kỹ thuật Chăm sóc mẹ và bé3.500.000
27Xoa bóp bấm huyệt2.500.000
28Xoa bóp bấm huyệt – Vật lý trị liệu2.500.000
29Kỹ thuật châm cứu2.500.000

B. Khối Kinh tế

STTTên NgànhHọc phí
1Nghiệp vụ kế toán2.000.000
2Nghiệp vụ kế toán máy2.000.000
3Nghiệp vụ kế toán thuế2.000.000
4Kinh doanh online2.000.000
5Marketing2.000.000
6Quản lý bán hàng2.000.000
7Nghiệp vụ lễ tân2.000.000
8Nghiệp vụ lưu trữ2.000.000
9Nghiệp vụ Văn thư2.000.000
10Nghiệp vụ văn phòng2.000.000
11Thư kí văn phòng2.000.000
12Kỹ thuật cắm hoa2.500.000
13Kĩ thuật pha chế đồ uống2.500.000
14Kĩ thuật cắt tỉa hoa quả2.500.000
15Kĩ thuật chế biến món ăn2.500.000
16Nghiệp vụ quản lý lưu trữ2.500.000
17Kĩ năng soạn thảo văn bản2.500.000
18Kĩ năng công nghệ thông tin2.500.000
19Kĩ năng giao tiếp2.500.000
20Tin học văn phòng2.500.000
21Tiếng việt cơ bản (dành cho người nước ngoài)2.500.000
22Luyện viết chữ đẹp2.000.000

Liên hệ để biết thêm chi tiết:

Hotline: 1900.63.63.65/ 0865.164.646/ 0865.161.080 

Phòng tuyển sinh và truyền thông (tư vấn tuyển sinh trực tiếp tại Tp. Hà Nội): 0865.160.109_ 0865.161.005_ 0865.161.090

Văn phòng tuyển sinh và truyền thông tại Tp. Hồ Chí Minh: 0865.161.080

Địa chỉ: Số 61 đường S11, Phường Tây Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh

Website: vn.edu.vn

Facebook: Phòng Tuyển sinh Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

Tiktok: https://www.tiktok.com/@tuyensinhcmet

Tư vấn tuyển sinh 24/7

Đội ngũ cán bộ

ĐỘI NGŨ CÁN BỘ

NGÀNH CHĂM SÓC SẮC ĐẸP NĂM 2025 – TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC VÀ KINH TẾ CÔNG NGHỆ

Văn bản pháp lý: Chương trình đào tạo Chăm Sóc Sắc Đẹp được ban hành kèm theo Quyết định số: Quyết định số: 45 /QĐ-YDVKTCN ngày 28 ngày 03 tháng 2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

1. Tổng quan chương trình

Tên ngành: Chăm sóc sắc đẹp

Mã ngành: 6810404

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy, tích lũy tín chỉ

Thời gian đào tạo: 2,5 năm

Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Ngành Chăm sóc sắc đẹp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có kỹ năng thực hành thành thạo trong lĩnh vực làm đẹp, đáp ứng bậc 5 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam. Sinh viên được rèn luyện tay nghề bài bản để làm việc tại các spa, salon chuyên nghiệp – nơi đòi hỏi sự khéo léo, cẩn thận và khả năng làm hài lòng khách hàng.

Để theo học ngành này, người học cần đạt 6 điều kiện: sức khỏe tốt, ngoại hình phù hợp, đạo đức nghề nghiệp, đồng thời nắm vững kiến thức chuyên môn, xu hướng làm đẹp và luôn cập nhật công nghệ mới. Kỹ năng giao tiếp và tư duy phục vụ khách hàng cũng là những yếu tố quan trọng trong suốt quá trình học tập và làm việc.

2. Khối lượng chương trình và thời gian đào tạo của ngành chăm sóc sắc đẹp

  • Tổng số môn học/mô đun: 27
  • Thời lượng học tập: 2.370 giờ (tương đương 95 tín chỉ)
    • Môn học chung: 435 giờ
    • Môn chuyên môn: 1.770 giờ
    • Lý thuyết: 652 giờ
    • Thực hành: 1.551 giờ
    • Kiểm tra, đánh giá: 103 giờ

Sinh viên sẽ được học theo mô hình kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, chú trọng phát triển kỹ năng thực tế nhằm đảm bảo năng lực làm việc ngay sau khi tốt nghiệp.

3. Mục tiêu đào tạo ngành Chăm sóc sắc đẹp

3.1. Kiến thức chuyên môn

  • Hiểu rõ vị trí, vai trò của nghề Chăm sóc sắc đẹp, đặc trưng của ngành và tầm quan trọng đối với kinh tế – xã hội – văn hóa.
  • Trình bày được cơ cấu tổ chức, chức năng và mối quan hệ giữa các dịch vụ trong lĩnh vực làm đẹp (spa, salon…).
  • Nắm vững quy trình kỹ thuật chuyên môn:
    • Chăm sóc da, móng, trang điểm thẩm mỹ
    • Massage bấm huyệt
    • Chăm sóc khách hàng và các dịch vụ làm đẹp chuyên sâu
    • Quản lý cơ sở và dịch vụ làm đẹp
  • Biết cách sử dụng và giải thích công dụng các loại trang thiết bị, mỹ phẩm, dụng cụ chuyên ngành.
  • Hiểu và áp dụng nguyên tắc đảm bảo an toàn – an ninh trong cơ sở làm đẹp, biết nhận diện và phòng ngừa rủi ro.

3.2. Kỹ năng quản lý và giao tiếp

  • Tiếp nhận và xử lý phản hồi từ khách hàng một cách chuyên nghiệp.
  • Biết giám sát, đánh giá hiệu quả công việc tại từng bộ phận trong cơ sở làm đẹp.
  • Có khả năng quản lý nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất, hoạt động marketing và chất lượng dịch vụ.
  • Nắm rõ tiêu chuẩn 5S trong quản lý môi trường làm việc.
  • Biết cách vận hành kết nối mạng tại nơi làm việc.

3.3 Kiến thức bổ trợ đối với ngành chăm sóc sắc đẹp

  • Trang bị kiến thức cơ bản về:
    • Chính trị
    • Văn hóa – xã hội
    • Pháp luật
    • Quốc phòng – an ninh
    • Giáo dục thể chất theo quy định

3.4 Về kỹ năng

Sau khi hoàn thành chương trình Cao đẳng Chăm sóc sắc đẹp, sinh viên có đầy đủ kiến thức và kỹ năng để làm việc chuyên nghiệp tại spa, thẩm mỹ viện, salon hoặc tự kinh doanh dịch vụ làm đẹp. Cụ thể:

  • Kỹ năng phục vụ khách hàng
    • Phục vụ khách hàng chuyên nghiệp, đúng quy trình và tiêu chuẩn dịch vụ.
    • Giải quyết linh hoạt các yêu cầu, tình huống phát sinh trong quá trình phục vụ.
  • Kỹ thuật chăm sóc sắc đẹp
    • Chăm sóc da mặt, da toàn thân và chăm sóc da chuyên sâu.
    • Chăm sóc – thiết kế móng, trang điểm thẩm mỹ theo tiêu chuẩn.
    • Thực hiện massage bấm huyệt, nối mi và sử dụng thiết bị – mỹ phẩm an toàn, đúng quy định.
  • Kỹ năng quản lý và kinh doanh
    • Lập kế hoạch tiếp thị dịch vụ, nhân sự, mua sắm thiết bị và tổ chức hội thảo/sự kiện.
    • Tổ chức công việc hằng ngày, quản lý thời gian hiệu quả.
    • Giám sát, đánh giá chất lượng dịch vụ, đảm bảo đúng quy trình ở từng bộ phận.
  • Kỹ năng đào tạo và phát triển nhân lực
    • Đào tạo, hướng dẫn kỹ năng nghề cho nhân viên mới và đồng nghiệp.
  • Kỹ năng bổ trợ
    • Sử dụng thành thạo công nghệ thông tin cơ bản, biết khai thác và ứng dụng vào công việc.
    • Giao tiếp ngoại ngữ ở mức cơ bản (bậc 2/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam) để phục vụ khách hàng và làm việc trong môi trường spa, salon có yếu tố quốc tế.

       3.5 Về phẩm chất và năng lực

  • Sinh viên ngành Chăm sóc sắc đẹp không chỉ được trang bị kỹ năng chuyên môn mà còn được rèn luyện tác phong và phẩm chất nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu của ngành dịch vụ:
  • Kỷ luật và trách nhiệm
    • Có ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
    • Tôn trọng và tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp.
  • Thái độ phục vụ chuyên nghiệp
    • Thân thiện, cởi mở, sẵn sàng phục vụ khách hàng.
    • Bảo đảm an toàn sức khỏe và quyền lợi của khách hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ.
  • Kỹ năng làm việc nhóm và giải quyết vấn đề
    • Có tinh thần hợp tác, phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp.
    • Sẵn sàng tiếp nhận ý kiến, xử lý khó khăn và giải quyết vướng mắc trong công việc.
  • Tinh thần học hỏi và phát triển bản thân
    • Chủ động tự học, tự bồi dưỡng và trau dồi kinh nghiệm.
    • Luôn nâng cao trình độ chuyên môn, thích ứng với xu hướng và công nghệ mới trong lĩnh vực làm đẹp.
  • Khả năng chịu áp lực và linh hoạt xử lý tình huống
    • Làm việc hiệu quả dưới áp lực cao.
    • Thích ứng nhanh với thay đổi, linh hoạt trong giải quyết tình huống.
  • Ý thức bảo vệ tài sản và môi trường làm việc

4. Nội dung chương trình

5. Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp

  • Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
  • Tiếp đón, chăm sóc khách hàng;
  • Tư vấn chăm sóc sắc đẹp;
  • Chăm sóc da mặt;
  • Chăm sóc da toàn thân;
  • Chăm sóc chuyên sâu về da;
  • Chăm sóc móng;
  • Thiết kế, tạo hình móng nghệ thuật;
  • Trang điểm;
  • Trang điểm hóa trang;
  • Nối mi;
  • Massage bấm huyệt;
  • Thiết lập, vận hành cơ sở làm đẹp.

 📞Hotline phòng tuyển sinh và truyền thông: 0865.164.646

📞 Phòng tuyển sinh và truyền thông ( tư vấn tuyển sinh trực tiếp tại Hà Nội): 0865.160.109_ 0865.161.005_ 0865.161.090

📞Văn phòng tuyển sinh và truyền thông ở Hồ Chí Minh: 0865.161.080

Địa chỉ Phòng Tuyển sinh và Truyền thông: Số 61 đường S11, Phường Tây Thạnh, TP Hồ Chí Minh

Website: vn.edu.vn

Facebook: Phòng Tuyển sinh Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

Tiktok: https://www.tiktok.com/@tuyensinhcmet

NGÀNH KĨ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN NĂM 2025 – TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC VÀ KINH TẾ CÔNG NGHỆ

Văn bản pháp lý: Chương trình đào tạo Kĩ Thuật Chế Biến Món Ăn được ban hành kèm theo Quyết định số: Quyết định số: 45 /QĐ-YDVKTCN ngày 05 ngày 02 tháng 2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

1. Tổng quan chương trình ngành Kĩ thuật chế biến món ăn

Tên ngành: Kĩ thuật chế biến món ăn

Mã ngành: 6810207

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy, tích lũy tín chỉ

Thời gian đào tạo: 3 năm

Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Ngành Kĩ thuật chế biến món ăn tại trường Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ đào tạo nhân lực trực tiếp chế biến các món ăn tại nhà hàng, khách sạn, đạt bậc 5 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam. Người học được trang bị kiến thức, kỹ năng thực hành từ sơ chế đến chế biến và trình bày món ăn, sử dụng thành thạo các thiết bị bếp chuyên dụng, đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.

Công việc được thực hiện độc lập hoặc theo nhóm, yêu cầu người làm nghề có sức khỏe tốt, ngoại hình phù hợp, đạo đức nghề nghiệp, giao tiếp tốt, và khả năng tổ chức công việc hiệu quả trong môi trường bếp chuyên nghiệp.

kỹ thuật chế biến món ăn

2. Khối lượng và thời gian học tập ngành kĩ thuật chế biến món ăn

Số môn học: 28 môn học, mô đun 

Tổng thời lượng học: 2010 giờ (tương đương 88 tín chỉ)

Trong đó:

Môn học chung: 435 giờ 

Môn chuyên môn: 1260 giờ 

Lý thuyết: 652 giờ

Thực hành: 1285 giờ

Kiểm tra: 73  giờ

Trong quá trình học tập, sinh viên được kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, đảm bảo đủ năng lực để làm việc ngay sau khi tốt nghiệp.

3. Mục tiêu đào tạo ngành kĩ thuật chế biến món ăn

3.1 Về kiến thức

  •  Đọc, hiểu đúng công thức chế biến, yêu cầu cảm quan của các món ăn phổ biến
  •  Liệt kê được các loại nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ và nguyên liệu gia vị sử dụng trong chế biến các món ăn cơ bản Á, Âu…;
  • Liệt kê được các loại trang thiết bị, dụng cụ chủ yếu ở bộ phận chế biến, mô tả được công dụng và những điểm cần chú ý của chúng khi sử dụng;
  •  Phân tích được các yêu cầu của các quy trình nghiệp vụ cơ bản: Chuẩn bị chế biến; vệ sinh khu vực chế biến; quy trình chế biến các loại nước dùng, món ăn chế biến từ thịt, rau, hải sản; các món ăn Á, Âu…;
  • Trình bày được tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ ăn uống và cách thức đánh giá chất lượng. Đề xuất được các biện pháp nâng cao chất lượng;
  • Trình bày được nguyên lý, quá trình quản trị nói chung, quản trị con người, tài sản, tài chính, quản trị marketing trong kinh doanh ăn uống;
  • Mô tả được quy trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra và đánh giá kết quả công việc tại các bộ phận của nhà hàng, bộ phận chế biến món ăn;
  • Phân tích được tầm quan trọng của vệ sinh, an toàn thực phẩm và an toàn lao động trong quá trình chế biến;
  • Trình bày được các nguyên tắc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động;
  • Trình bày được các kiến thức bổ trợ nghề nghiệp như: Tổng quan du lịch khách sạn, xây dựng thực đơn, văn hóa ẩm thực, sinh lý dinh dưỡng, thương phẩm và an toàn thực phẩm…;
  • Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

3.2 Về kỹ năng

  • Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy trong chế biến.
  • Tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh bếp tại nhà hàng, khách sạn.
  • Xây dựng thực đơn, định mức nguyên liệu, mua – bảo quản – sơ chế – chế biến món ăn đúng kỹ thuật.
  • Phối hợp với các bộ phận khác như phục vụ bàn để đảm bảo chất lượng dịch vụ.
  • Thực hiện công việc quản trị nhân lực, cơ sở vật chất, chất lượng và hiệu quả kinh doanh.
  • Sử dụng thiết bị bếp đúng kỹ thuật và an toàn.
  • Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động, đề xuất giải pháp cải thiện kinh doanh.
  • Soạn thảo hợp đồng, báo cáo, làm việc với nhà cung cấp nguyên liệu.
  • Có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm, quản lý thời gian, giải quyết vấn đề, quản lý cảm xúc và định hướng nghề nghiệp.
  • Sử dụng CNTT cơ bản, ứng dụng công nghệ vào công việc chuyên môn.

Người học ngành Kĩ thuật chế biến món ăn sẵn sàng làm việc chuyên nghiệp và thích ứng tốt với môi trường làm việc trong ngành dịch vụ ẩm thực.

       3.3 Về phẩm chất và năng lực

  • Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong các bếp tại khách sạn, nhà hàng đạt kết quả;
  • Tự xử lý các công việc hàng ngày trong các bếp, giải quyết được các tình huống khách đặt ăn, bổ sung thêm suất ăn hoặc thay đổi thực đơn trong những trường hợp bất thường
  • Hướng dẫn, giám sát những nhân viên bếp chính hoặc phụ bếp thực hiện nhiệm vụ được giao trong ngày/ca;
  • Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với nhóm trước tổng bếp trưởng những công việc được giao phụ trách; 
  • Đánh giá chất lượng món ăn, vệ sinh an toàn thực phẩm và kết quả kinh doanh ăn uống của bộ phận chế biến được phân công.

4. Nội dung chương trình ngành kĩ thuật chế biến món ăn

Mã MH/MĐTên môn học/mô đunSố tín chỉThời gian học tập (giờ)
Tổng sốTrong đó
Lý thuyếtThực hành, thực tập,bài tập, thảo luậnKiểm tra
ICác môn học chung2143515725523
MH01Giáo dục chính trị47541295
MH02Pháp luật23018102
MH03Giáo dục thể chất2605514
MH04Giáo dục quốc phòng và an ninh47536354
MH05Tin học37515582
MH06Tiếng Anh612042726
IICác môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề671575495103050
II.1Môn học, mô đun cơ sở19315231759
MH07Kỹ năng mềm và bổ trợ23011172
MH08Tổng quan du lịch34544 1
MH09Tâm lý du khách và kỹ năng giao tiếp24515291
MH10Tổ chức kinh doanh nhà hàng34544 1
MH11Văn hóa ẩm thực34544 1
MH12Thương phẩm và an toàn thực phẩm23029 1
MH13Sinh lý dinh dưỡng23029 1
MH14Nghiệp vụ thanh toán24515291
II.2Môn học, mô đun chuyên môn 48126026495541
MH15Lý thuyết chế biến34544 1
MH16Tiếng Anh chuyên ngành49030573
MH17Môi trường an toàn, an ninh trong nhà hàng34544 1
MH18Hạch toán định mức24515291
MH19Quản trị chất lượng dịch vụ34544 1
MH20Tổ chức sự kiện34544 1
MH21Xây dựng thực đơn34515291
MH22Cắt tỉa và trang trí món ăn390 864
MH23Kỹ thuật chế biến món ăn Á6180 1746
MH24Kỹ thuật chế biến món ăn Âu4120 1146
MĐ25Chế biến bánh và món tráng miệng39011718
MH26Kỹ thuật chế biến các món ăn vùng miền260 564
MĐ27Nghiệp vụ nhà hàng39017694
MH28Thực tập tốt nghiệp6270 270 
 Cộng 882010652128573

5. Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp

Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Kĩ thuật chế biến món ăn có thể đảm nhiệm nhiều vị trí tại hệ thống khách sạn từ 1 đến 5 sao, cụ thể:

Các vị trí phụ bếp và đầu bếp chính:

  • Phụ bếp nóng/ lạnh
  • Đầu bếp chính sơ chế, chế biến nước dùng, nước xốt
  • Đầu bếp chính bếp nguội
  • Đầu bếp chính bếp Á/ Âu
  • Đầu bếp chính bếp nóng
  • Đầu bếp chính bếp bánh và món tráng miệng

Các vị trí tại khách sạn 1 – 3 sao

  • Bếp trưởng/Trưởng bộ phận sơ chế
  • Bếp trưởng/Trưởng bộ phận xa lát và món nguội
  • Bếp trưởng/Trưởng bộ phận bếp Á
  • Bếp trưởng/Trưởng bộ phận bếp Âu
  • Bếp trưởng/Trưởng bộ phận bếp tiệc
  • Bếp trưởng/Trưởng bộ phận bếp bánh và món tráng miệng

 📞Hotline phòng tuyển sinh và truyền thông: 0865.164.646

📞 Phòng tuyển sinh và truyền thông ( tư vấn tuyển sinh trực tiếp tại Hà Nội): 0865.160.109_ 0865.161.005_ 0865.161.090

📞Văn phòng tuyển sinh và truyền thông ở Hồ Chí Minh: 0865.161.080

Địa chỉ Địa chỉ Phòng Tuyển sinh và Truyền thông: Số 61 đường S11, Phường Tây Thạnh, TP Hồ Chí Minh

Website: vn.edu.vn

Facebook: Phòng Tuyển sinh Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

Tiktok: https://www.tiktok.com/@tuyensinhcmet

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC VÀ KINH TẾ CÔNG NGHỆ THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ LIÊN THÔNG CAO ĐẲNG CHÍNH QUY, VĂN BẰNG 2 NĂM 2025

Tên trường: Cao đẳng Y dược và Kinh tế Công nghệ

Mã trường: CDD2291

Hệ đào tạo: liên thông cao đẳng chính quy, văn bằng 2

Tại Hà NộiLô TH1, Khu đô thị Cổ Nhuế, Phường Nghĩa Đô, Tp. Hà Nội

*Tại Quảng Bình: Trường Cao đẳng Y tế Quảng Bình. – TDP 14, Phường Nam Lý, Tp. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình.

*Tại Nha Trang: Trường Trung cấp Y dược Yersin Nha Trang – Số 1, Nguyễn Mậu Tài, xã Vĩnh Ngọc, Tp. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hoà.

* Tại TP. Hồ Chí Minh:

-Trường Cao đẳng Phát thanh Truyền hình 2:

+ Số 01, ĐHT 27, Phường Đông Hưng Thuận, TP. Hồ Chí Minh.

+ Số 75, Trần Nhân Tôn, Phường 9, Quận 5 Tp. Hồ Chí Minh

– Trường Trung cấp Tây Sài Gòn. – Ấp Suối Lội, xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh

* Tại Tp. Cần Thơ: Trường Trung Cấp Quốc tế MeKong, Số 670C/10, Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Long Tuyền, Tp. Cần Thơ.

Email: infor.cvn@gmail.com

Website: cvn.edu.vn

Hội đồng Tuyển sinh Trường Cao đẳng Y dược và Kinh tế Công nghệ thông báo tuyển sinh đào tạo các ngành, cụ thể như sau:

1. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước

2. Đối tượng tuyển sinh của Trường Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

– Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương;

– Học sinh đã có bằng Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành khác có nhu cầu học Cao đẳng;

– Học sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học, được căn cứ kết quả học tập THPT hoặc tương đương của thí sinh (gồm bảng điểm, văn bằng, chứng chỉ minh chứng) và kết quả kiểm tra kiến thức tiếng Việt để xét, quyết định tuyển thí sinh vào học.

3. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển, thi tuyển

4. Thời gian đào tạo của các hệ tại Trường Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

– Hệ Cao đẳng chính quy đối với khối ngành sức khỏe từ 2,5 năm đến 03 năm 

– Hệ liên thông cao đẳng chính quy từ 1,5 năm đến 02 năm (Tùy từng ngành)

5. Hình thức, hồ sơ đăng ký dự tuyển, trúng tuyển tại Trường Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

5.1. Hình thức đăng ký dự tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường, các văn phòng tư vấn thuộc trường hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện về các cơ sở của nhà trường theo địa chỉ bên dưới.

5.2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển

– 01 phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu của trường);

– 01 bản photo có công chứng căn cước công dân;

– 01 bản sao công chứng học bạ THPT, bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp THPT 2025;

– 01 bản photo có công chứng văn bằng, bảng điểm trung cấp, cao đẳng, đại học (nếu có);

– 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ và số điện thoại liên hệ.

5.3. Hồ sơ nộp bổ sung khi trúng tuyển

– 01 sơ yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu của trường);

– 01 bản sao hoặc bản photo có công chứng giấy khai sinh;

– 01 giấy khám sức khỏe do bệnh viện tuyến huyện trở lên cấp.

6. Quyền lợi của sinh viên khi học tại Trường Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

– Sinh viên đạt học lực giỏi trong từng năm học sẽ được xem xét cấp học bổng và miễn giảm học phí theo quy định của Nhà trường (theo từng năm học);

– Được hỗ trợ thủ tục vay vốn ngân hàng trong suốt quá trình học;

– Được HĐND tỉnh Hưng Yên hỗ trợ 100% Học phí cho Sinh viên thường trú tại Hưng Yên (Theo NQ 551/HĐND);

– Được Nhà nước hỗ trợ 70% học phí theo Nghị định 81 của Chính phủ về ngành học độc hại;

– Được Doanh nghiệp Tặng học bổng từ 30 % đến 100% Học phí đối với Ngành ngôn ngữ (Tiếng Trung và Tiếng Hàn);

– Tặng Voucher Khoá học Ngoại ngữ (Trị giá 9 triệu đồng);

– Tặng Học bổng (Máy tính xách tay) trị giá 8 triệu đồng cho Sinh viên có học lực giỏi 3 năm học THPT hoặc có điểm Thi THPT Quốc gia từ 23 điểm trở lên trong tổ bộ môn xét tuyển;

– Được học song ngành (cùng khối ngành) sau khi kết thúc năm học thứ nhất;

– Sinh viên được Nhà trường giới thiệu làm thêm ngay trong quá trình học và được giới thiệu việc làm sau khi tốt nghiệp (nếu có nguyện vọng);

– Sinh viên tốt nghiệp được học liên thông lên trình độ Đại học theo quy định.

Hotline: 1900.63.63.65/ 0865.164.646/ 0865.161.080 

Phòng tuyển sinh và truyền thông (tư vấn tuyển sinh trực tiếp tại Tp. Hà Nội): 0865.160.109_ 0865.161.005_ 0865.161.090

Văn phòng tuyển sinh và truyền thông tại Tp. Hồ Chí Minh: 0865.161.080

Địa chỉ: Số 61 đường S11, Phường Tây Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

Website: vn.edu.vn

Facebook: https://www.facebook.com/phongtuyensinhcdyduockinhtecongnghe

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC VÀ KINH TẾ CÔNG NGHỆ THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ CAO ĐẲNG CHÍNH QUY NĂM 2025 

Tên trường: Trường Cao đẳng Y dược và Kinh tế Công nghệ

Mã trường: CDD2291

Hệ đào tạo: Cao đẳng chính quy  

Tại Hà NộiLô TH1, Khu đô thị Cổ Nhuế, Phường Nghĩa Đô, Tp. Hà Nội

*Tại Quảng Bình: Trường Cao đẳng Y tế Quảng Bình. – TDP 14, phường Nam Lý, tp Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình.

*Tại Nha Trang: Trường Trung cấp Y dược Yersin Nha Trang – Số 1, Nguyễn Mậu Tài, xã Vĩnh Ngọc, Tp. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hoà.

* Tại Tp. Hồ Chí Minh:

-Trường Cao đẳng Phát thanh Truyền hình 2:

+ Số 01, ĐHT 27, Phường Đông Hưng Thuận, Tp. Hồ Chí Minh.

+ Số 75, Trần Nhân Tôn, Phường 9, quận 5 Tp.Hồ Chí Minh

– Trường Trung cấp Tây Sài Gòn. – Ấp Suối Lội, xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh

* Tại Tp. Cần Thơ: Trường Trung Cấp Quốc tế MeKong, Số 670C/10, Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Long Tuyền, Tp. Cần Thơ.

Email: infor.cvn@gmail.com

Website: cvn.edu.vn

A. Thông tin tuyển sinh năm 2025

1 Đối tượng tuyển sinh

  • Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương

2 Phạm vi tuyển sinh

  • Trong cả nước

3 Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển, thi tuyển

4. Các ngành tuyển sinh:

TTNgành đào tạoMã ngànhChỉ tiêuHệ Đào tạo
1Y sĩ đa khoa67201011410 Cao đẳng
2Y học cổ truyền6720102
3Dược6720201
4Điều dưỡng 6720301
5Hộ sinh6720303
6Kỹ thuật vật lý trị liệu6720302
7Kỹ thuật phục hình răng6720605
8Chăm sóc sắc đẹp681040450
9Kế toán634030170
10Quản trị kinh doanh634040470
11Marketing634013550
12Công nghệ thông tin6480201160
13Kỹ thuật chế biến món ăn681020790
14Văn thư hành chính632030170
15Tiếng Anh6220206110
16Tiếng Trung6220209100
17Tiếng Hàn622021280
18Tiếng Nhật622021170

5 Thời gian đào tạo : Từ 2,5 năm đến 3 năm 

6 Hình thức, hồ sơ đăng ký dự tuyển, trúng tuyển

6.1. Hình thức đăng ký dự tuyển:

Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường, các văn phòng tư vấn thuộc trường hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện về các cơ sở của nhà trường theo địa chỉ ghim bên trên. 

5.2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển

  • 01 phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu của trường) – file biểu mẫu
  • 01 bản photo có công chứng căn cước công dân
  • 01 bản sao công chứng học bạ THPT, bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp THPT 2025
  • 02 phong bì có dán tem,ghi rõ địa và số điện thoại liên hệ 

 5.3. Hồ sơ nộp bổ sung khi trúng tuyển

  • 01 sơ yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu của trường);
  • 01 bản sao hoặc bản photo có công chứng giấy khai sinh;
  • 01 giấy khám sức khỏe do bệnh viện tuyến huyện trở lên cấp.

7  Quyền lợi của sinh viên

  • Sinh viên đạt học lực giỏi trong từng năm học sẽ được xem xét cấp học bổng và miễn giảm học phí theo quy định của Nhà trường (theo từng năm học);
  • Được hỗ trợ thủ tục vay vốn ngân hàng trong suốt quá trình học;
  • Được HĐND tỉnh Hưng Yên hỗ trợ 100% Học phí cho sinh viên thường trú tại Hưng Yên (Theo NQ 551/HĐND);
  • Được Nhà nước hỗ trợ 70% học phí theo Nghị định 81 của Chính phủ về ngành học độc hại;
  • Được doanh nghiệp Tặng học bổng từ 30%  đến 100% Học phí đối với Ngành ngôn ngữ (Tiếng trung và Tiếng Hàn);
  • Tặng Voucher Khoá học Ngoại ngữ (Trị giá 9 triệu đồng);
  • Tặng Học bổng (Máy tính xách tay) trị giá 8 triệu đồng cho Sinh viên có học lực giỏi 3 năm học THPT hoặc có điểm Thi THPT Quốc gia từ 23 điểm trở lên trong tổ bộ môn xét tuyển;
  • Được học song ngành (cùng khối ngành) sau khi kết thúc năm học thứ nhất;
  • Sinh viên được Nhà trường giới thiệu làm thêm ngay trong quá trình học và được giới thiệu việc làm sau khi tốt nghiệp (nếu có nguyện vọng);
  • Sinh viên tốt nghiệp được học liên thông lên trình độ Đại học theo quy định.

Hotline: 1900.63.63.65/ 0865.164.646/ 0865.161.080 

Phòng tuyển sinh và truyền thông (tư vấn tuyển sinh trực tiếp tại Tp. Hà Nội): 0865.160.109_ 0865.161.005_ 0865.161.090

Văn phòng tuyển sinh và truyền thông tại Tp. Hồ Chí Minh: 0865.161.080

Địa chỉ: Số 61 đường S11, Phường Tây Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh

Website: vn.edu.vn

Facebook: https://www.facebook.com/phongtuyensinhcdyduockinhtecongnghe

NGÀNH MARKETING NĂM 2025   – TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC VÀ KINH TẾ CÔNG NGHỆ

Văn bản pháp lý: Chương trình đào tạo Marketing được ban hành kèm theo Quyết định số: 45 /QĐ-YDVKTCN ngày 05 ngày 02 tháng 2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

 1.  Tổng quan chương trình ngành Marketing

Tên ngành: Marketing

Mã ngành: 6340116

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy, tích lũy tín chỉ

Thời gian đào tạo: 2.5-3 năm

Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Chương trình đào tạo người học có đủ kiến thức và kỹ năng để hoạch định, tổ chức, thực hiện các chiến lược và kế hoạch marketing nói chung cũng như các kỹ năng chuyên sâu về xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý các hoạt động Marketing nói riêng, xây dựng và phát triển thương hiệu trong các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế; có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe tốt, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.

marketing

2. Khối lượng và thời gian học tập

Số môn học: 33 môn học, mô đun 

Tổng thời lượng học: 2491 giờ (tương đương 101 tín chỉ)

Trong đó:

Môn học chung: 435 giờ 

Môn chuyên môn: 2056 giờ 

Lý thuyết: 682 giờ

Thực hành: 1716 giờ

Kiểm tra: 93  giờ

 Trong quá trình học tập, sinh viên được kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, đảm bảo đủ năng lực để làm việc ngay sau khi tốt nghiệp.

3. Mục tiêu đào tạo

3.1 Về kiến thức

-Trình bày được khái niệm cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu thị trường, quản lý nhãn hàng, digital marketing, truyền thông, quảng cáo, phát triển sản phẩm, bán hàng;

– Giải thích được các quyền và nghĩa vụ của người lao động theo Luật lao động;

– Xác định được nội dung và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động của tổ chức;

– Liệt kê được các trách nhiệm và nhiệm vụ của bản thân khi làm việc nhóm;

– Xác định được cơ cấu tổ chức bộ máy phù hợp với loại hình tổ chức;

– Giải thích và phân tích được hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức;

– Xác định được quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh;

– Xác định được quy trình thực hiện công việc, nhật ký công việc;

– Mô tả được quy trình và cách thức thực hiện công việc trong hoạt động marketing;

– Cập nhật được các quy định, chính sách về hoạt động marketing;

– Giải thích được các quy định của an ninh quốc phòng liên quan đến công việc;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật,

quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

3.2 Về kỹ năng

  • Lập được kế hoạch thực hiện công việc;
  •  Vận hành được quy trình marketing sẵn có tại đơn vị một cách hiệu quả;
  • Dự báo và tìm kiếm được khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp;
  •  Lập được báo cáo kết quả hoạt động marketing của đơn vị;
  •  Cung cấp được các thông tin kinh tế – xã hội về hoạt động marketing của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị và các cơ quan quản lý có liên quan;
  • Xác định được mục tiêu marketing;
  • Tham mưu cho lãnh đạo những ý kiến cải tiến hoạt động marketing phù hợp với từng giai đoạn kinh doanh;
  • Giao tiếp hiệu quả thông qua văn bản viết, thuyết trình, thảo luận và làm chủ tình huống;
  • Thiết lập được mối quan hệ giữa đơn vị với các đối tác;
  • Giải quyết được những khiếu nại, thắc mắc của khách hàng trong mọi trường hợp;
  • Hỗ trợ được các thành viên trong nhóm hay bộ phận để đảm bảo đạt mục tiêu đã đề ra;
  • Sử dụng được các phần mềm phục vụ cho chuyên ngành, quản lý và tổ chức hoạt động marketing;
  • Thực hiện được các biện pháp vệ sinh an toàn lao động;
  • Phát hiện và đề phòng được rủi ro và mối nguy hại tại nơi làm việc;
  • Giải quyết được các sự cố thường gặp;
  • Ứng dụng được nguyên vật liệu, công nghệ thân thiện với môi trường trong hoạt động nghề;
  •  Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
  • Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.

       3.3 Về phẩm chất và năng lực

  • Tuân thủ pháp luật, nội quy tổ chức và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp.
  • Giao tiếp chuyên nghiệp; trình bày, thảo luận và xử lý tình huống hiệu quả.
  • Có trách nhiệm, tư duy cầu tiến, chủ động nâng cao chuyên môn.
  • Hợp tác, phối hợp hiệu quả trong làm việc nhóm và liên phòng ban.
  • Làm việc khoa học, kỷ luật; có khả năng phân tích, cải tiến và thích ứng nhanh với môi trường số.
  • Có ý thức bảo vệ môi trường và trách nhiệm xã hội.

4. Chương trình khung

5. Cơ hội nghề nghiệp ngành Marketing

Sau khi tốt nghiệp, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

– Khảo sát thị trường;

– Quản lý nhãn hàng;

– Digital Marketing;

– Truyền thông;

– Quảng cáo;

– Phát triển sản phẩm;

– Bán hàng.

Với khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề  Marketing trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn.

Người học sau khi tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập  nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo. 

 📞Hotline phòng tuyển sinh và truyền thông: 0865.164.646

📞 Phòng tuyển sinh và truyền thông (tư vấn tuyển sinh trực tiếp tại Hà Nội): 0865.160.109_ 0865.161.005_ 0865.161.090

📞Văn phòng tuyển sinh và truyền thông ở Hồ Chí Minh: 0865.161.080

Địa chỉ Phòng Tuyển sinh và Truyền thông: Số 61 đường S11, Phường Tây Thạnh, TP Hồ Chí Minh

Website: vn.edu.vn

Facebook: Phòng Tuyển sinh Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

Tiktok: https://www.tiktok.com/@tuyensinhcmet

NGÀNH HÀNH CHÍNH VĂN THƯ NĂM 2025  – TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC VÀ KINH TẾ CÔNG NGHỆ

Văn bản pháp lý: Chương trình đào tạo Hành chính văn thư được ban hành kèm theo Quyết định số: Quyết định số: 45 /QĐ-YDVKTCN ngày 05 ngày 02 tháng 2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

 1.  Tổng quan chương trình học ngành Hành chính văn thư

Tên ngành: Hành chính văn thư 

Mã ngành: 6320301

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy, tích lũy tín chỉ

Thời gian đào tạo: 2.5 – 3 năm

Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Chương trình đào tạo người học nắm vững và thực hiện được những kỹ năng cần thiết trong văn phòng như: soạn thảo văn bản, quản lý văn bản, lập hồ sơ, các nghiệp vụ lưu trữ hồ sơ, công tác lễ tân, thư ký,… Từ đó giúp người học có thể tự tin ứng tuyển làm việc tại các văn phòng của các cơ quan như: Cơ quan Đảng, cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế từ trung ương đến cấp địa phương và các doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân… 

2. Khối lượng và thời gian học tập của ngành Hành chính văn thư

Số môn học: 29 môn học, mô đun 

Tổng thời lượng học: 2895 giờ (tương đương 118 tín chỉ)

Trong đó:

Môn học chung: 435 giờ 

Môn chuyên môn: 2460 giờ 

Lý thuyết: 876 giờ

Thực hành: 1819 giờ

Kiểm tra: 200  giờ

 Trong quá trình học tập, sinh viên được kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, đảm bảo đủ năng lực để làm việc ngay sau khi tốt nghiệp.

3. Mục tiêu đào tạo của ngành Hành chính văn thư

3.1 Về kiến thức của ngành hành chính văn thư

  • Mô tả được vị trí, ý nghĩa, tác dụng và nội dung của công tác văn thư, lưu trữ, thư ký và lễ tân trong các cơ quan, tổ chức
  • Mô tả được các quy trình nghiệp vụ lưu trữ, gồm: thu thập và bổ sung tài liệu; phân loại, xác định giá trị tài liệu; tổ chức xây dựng công cụ tra tìm tài liệu; thống kê tài liệu lưu trữ,  bảo quản tài liệu lưu trữ, công bố, xuất bản các ấn phẩm lưu trữ, xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ; tiêu hủy tài liệu hết giá trị
  • Kiểm tra thể thức, hình thức và kỹ thuật trình bày văn bản, đóng dấu văn bản, đăng ký văn bản đi bằng máy vi tính và bằng sổ, làm các thủ tục phát hành văn bản đi một cách thành thạo, chuyên nghiệp;

3.2 Về kỹ năng

  • Sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định;
  • Lập thành thạo hồ sơ công việc, hồ sơ nguyên tắc, hồ sơ nhân sự;
  • Làm thủ tục giao nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan thành thạo theo đúng quy định;
  • Sử dụng thành thạo các thiết bị chuyên ngành;
  • Soạn thảo văn bản trên máy vi tính và quản lý văn bản đi, đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng thành thạo;
  • – Sử dụng được một số phần mềm tin học văn phòng và phần mềm chuyên dụng hỗ trợ cho nghề như Word, excel, power point, Team view…
  • Ứng dụng được công nghệ thông tin vào soạn thảo, xử lý văn bản; quản lý, chuyển giao văn bản và lập hồ sơ trong môi trường mạng;
  • – Xử lý được các tình huống phát sinh trong thực thi nhiệm vụ văn thư, lưu trữ,
  • thư ký, lễ tân;
  • – Lập được kế hoạch công tác của cơ quan và các cấp lãnh đạo; chuẩn bị và tổ chức được các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của cơ quan, các cấp lãnh đạo; ghi được biên bản; lập được hồ sơ công việc…một cách thành thạo;

       3.3 Về phẩm chất và năng lực có được sau khi học hành chính văn thư

  • Tuân thủ pháp luật, nội quy tổ chức và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp.
  • Giao tiếp chuyên nghiệp; trình bày, thảo luận và xử lý tình huống hiệu quả.
  • Có trách nhiệm, tư duy cầu tiến, chủ động nâng cao chuyên môn.
  • Hợp tác, phối hợp hiệu quả trong làm việc nhóm và liên phòng ban.
  • Làm việc khoa học, kỷ luật; có khả năng phân tích, cải tiến và thích ứng nhanh với môi trường số.
  • Có ý thức bảo vệ môi trường và trách nhiệm xã hội.

4. Nội dung chương trình ngành Hành chính Văn thư

5. Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp của ngành Hành chính văn thư

Sau khi tốt nghiệp, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

  • Văn thư;
  • Hành chính tổng hợp;
  • Lưu trữ; 
  • Thư ký văn phòng.

Với khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề  Hành chính văn thư trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn.

Người học sau khi tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập  nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo. 

 📞Hotline phòng tuyển sinh và truyền thông: 0865.164.646

📞 Phòng tuyển sinh và truyền thông (tư vấn tuyển sinh trực tiếp tại Hà Nội): 0865.160.109_ 0865.161.005_ 0865.161.090

📞Văn phòng tuyển sinh và truyền thông ở Hồ Chí Minh: 0865.161.080

Địa chỉ Phòng Tuyển sinh và Truyền thông: Số 61 đường S11, Phường Tây Thạnh, TP Hồ Chí Minh

Website: vn.edu.vn

Facebook: Phòng Tuyển sinh Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

Tiktokhttps://www.tiktok.com/@tuyensinhcmet

NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2025 – TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC VÀ KINH TẾ CÔNG NGHỆ

Văn bản pháp lý: Chương trình đào tạo Công Nghệ Thông Tin được ban hành kèm theo Quyết định số: Quyết định số: 45 /QĐ-YDVKTCN ngày 05 ngày 02 tháng 2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

1. Tổng quan chương trình ngành công nghệ thông tin

Tên ngành: Công Nghệ Thông Tin

Mã ngành: 6480201

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy, tích lũy tín chỉ

Thời gian đào tạo: 2.5-3 năm

Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Chương trình đào tạo Ngành Công nghệ thông tin cung cấp cho người học kiến thức nền tảng và kỹ năng thực hành về lập trình, quản trị mạng, cơ sở dữ liệu và ứng dụng phần mềm. Chương trình đào tạo chú trọng thực tiễn, giúp sinh viên đáp ứng tốt nhu cầu tuyển dụng trong kỷ nguyên số và chuyển đổi công nghệ.

Công nghệ thông tin

2. Khối lượng và thời gian học tập của ngành công nghệ thông tin

Số môn học: 32 môn học, mô đun 

Tổng thời lượng học: 2310 giờ (tương đương 92 tín chỉ)

Trong đó:

Môn học chung: 435 giờ 

Môn chuyên môn: 1875 giờ 

Lý thuyết: 783 giờ

Thực hành: 1482 giờ

Kiểm tra: 110  giờ

 Trong quá trình học tập, sinh viên được kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, đảm bảo đủ năng lực để làm việc ngay sau khi tốt nghiệp.

3. Mục tiêu đào tạo của ngành công nghệ thông tin

3.1 Về kiến thức

  • Trình bày được kiến thức cơ bản về mạng máy tính và Internet, quản trị mạng;
  • Trình bày được các dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin như: bảo trì, bảo dưỡng, khắc phục các sự cố hỏng hóc thông thường của máy tính và mạng máy tính; 
  • Trình bày chính xác các kiến thức căn bản về công nghệ thông tin;
  • Đánh giá được các yếu tố đảm bảo an toàn dữ liệu; đánh giá được quy mô, hiện trạng của máy tính; 
  • Trình bày được các kiến thức về lập trình, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, thiết kế web, thiết kế Game; Ngoài ra người học cũng trình bày được kiến thức về công nghệ phần mềm, quản trị dự án công nghệ thông tin.;
  • Lập kế hoạch sao lưu, phục hồi dữ liệu, hệ thống mạng máy tính;

3.2 Về kỹ năng

  • Kết nối, điều khiển được máy tính và các thiết bị ngoại vi, mạng máy tính; 
  • Phân tích, tổ chức và thực hiện đúng quy trình vệ sinh các trang thiết bị cũng như kỹ năng sử dụng thiết bị an toàn lao động, kỹ năng đảm bảo an toàn lao động, kỹ năng đảm bảo an toàn trong lao động nghề nghiệp; 
  • Lắp ráp, kết nối, sử dụng được hệ thống máy tính và các thiết bị ngoại vi, thiết bị an ninh; Hỗ trợ, tìm hiểu được nhu cầu của khách hàng, tư vấn cho khách hàng, hình thành sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng;
  • Phát triển ứng dụng, sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng; Thiết kế, xây dựng được hệ thống mạng cơ bản; 

       3.3 Về phẩm chất và năng lực

  • Thực hiện công việc có đạo đức, ý thức về nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, luôn phấn đấu để hoàn thành nhiệm vụ; Xác định chính xác thông tin về nơi làm việc: quy mô, trang thiết bị, nhà xưởng, nội quy, quy định. Xác định đúng mục đích, yêu cầu, sản phẩm, nội quy của công việc ;
  • Giải quyết được công việc, vấn đề phúc tạp trong điều kiện làm việc thay đổi; Hướng dẫn tối thiểu, giám sát cấp dưới thực hiện nhiệm vụ xác định; 
  • Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
  • Phân loại các phế phẩm như thiết bị phần cứng máy tính, mực in,… vào đúng nơi quy định tránh ô nhiễm môi trường. 

4. Chương trình khung đối với ngành công nghệ thông tin

5. Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin , người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

  • Bảo trì máy tính;
  • Khai thác dịch vụ công nghệ thông tin;
  • Quản trị hệ thống phần mềm; 
  • Quản trị cơ sở dữ liệu;
  • Dịch vụ khách hàng;
  • Lập trình ứng dụng;
  • Quản trị mạng máy tính;

Với khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

Người học tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

 📞Hotline phòng tuyển sinh và truyền thông: 0865.164.646

📞 Phòng tuyển sinh và truyền thông (tư vấn tuyển sinh trực tiếp tại Hà Nội): 0865.160.109_ 0865.161.005_ 0865.161.090

📞Văn phòng tuyển sinh và truyền thông ở Hồ Chí Minh: 0865.161.080

Địa chỉ Phòng Tuyển sinh và Truyền thông: Số 61 đường S11, Phường Tây Thạnh, TP Hồ Chí Minh

Website: vn.edu.vn

Facebook: Phòng Tuyển sinh Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

Tiktok: https://www.tiktok.com/@tuyensinhcmet

NGÀNH KẾ TOÁN NĂM 2025 – TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC VÀ KINH TẾ CÔNG NGHỆ

kế toán

Văn bản pháp lý: Chương trình đào tạo Kế toán được ban hành kèm theo Quyết định số: Quyết định số: 45 /QĐ-YDVKTCN ngày 05 ngày 02 tháng 2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

1. Tổng quan chương trình ngành Kế toán

Tên ngành: Kế toán 

Mã ngành: 6340301

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy, tích lũy tín chỉ

Thời gian đào tạo: 2.5-3 năm

Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Chương trình đào tạo được thiết kế  đào tạo sinh viên có kiến thức và kỹ năng thực hành về kế toán, tài chính, thuế và sử dụng phần mềm kế toán. Sinh viên được rèn luyện tác phong chuyên nghiệp, đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng làm việc thực tế. Sau khi tốt nghiệp, có thể làm kế toán viên, thủ quỹ, nhân viên tài chính tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cơ quan nhà nước

2. Khối lượng và thời gian học tập của ngành Kế toán

Số môn học: 36 môn học, mô đun 

Tổng thời lượng học: 2370 giờ (tương đương 102 tín chỉ)

Trong đó:

Môn học chung: 435 giờ 

Môn chuyên môn: 1935 giờ 

Lý thuyết: 783 giờ

Thực hành: 1476 giờ

Kiểm tra: 111  giờ

Trong quá trình học tập, sinh viên được kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, đảm bảo đủ năng lực để làm việc ngay sau khi tốt nghiệp.

3. Mục tiêu đào tạo của ngành Kế toán

3.1 Về kiến thức

  • Trình bày được các chuẩn mực ngành kế toán Việt Nam;
  • Trình bày được các nội dung trong chế độ kế toán và các quy định cốt lõi trong hệ thống văn bản pháp luật và thuế;
  • Xác định được vị trí, vai trò của ngành kế toán trong ngành kinh tế;
  • Trình bày được phương pháp thu thập, sắp xếp, quản lý, lưu trữ hồ sơ, sổ sách chứng từ kế toán; phương pháp kê khai thuế, báo cáo ấn chỉ; phương pháp lập báo cáo tài chính; 
  • Trình bày phương pháp ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp; 
  • Mô tả được các nội dung và quy trình thực hiện nghiệp vụ kế toán trên phần mềm liên quan đến nghề kế toán; trình bày được các nội dung và quy trình thực hiện trên phần mềm hỗ trợ kê khai, phần mềm kê khai hải quan, sử dụng chữ ký số khi nộp tờ khai, nộp thuế điện tử; 

3.2 Về kỹ năng

  • Lập, kiểm tra và xử lý chứng từ kế toán đúng quy định.
  • Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp một cách chính xác, đầy đủ.
  • Kê khai thuế, lập báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán liên quan.
  • Sử dụng thành thạo phần mềm kế toán và các công cụ hỗ trợ kê khai, nộp thuế điện tử.
  • Tổ chức, lưu trữ chứng từ kế toán khoa học; phối hợp hiệu quả với các bộ phận liên quan.
  • Biết phân tích số liệu kế toán phục vụ công tác quản lý tài chính cơ bản

       3.3 Về phẩm chất và năng lực

  • Tuân thủ pháp luật, nội quy tổ chức và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp.
  • Giao tiếp chuyên nghiệp; trình bày, thảo luận và xử lý tình huống hiệu quả.
  • Có trách nhiệm, tư duy cầu tiến, chủ động nâng cao chuyên môn.
  • Hợp tác, phối hợp hiệu quả trong làm việc nhóm và liên phòng ban.
  • Làm việc khoa học, kỷ luật; có khả năng phân tích, cải tiến và thích ứng nhanh với môi trường số.
  • Có ý thức bảo vệ môi trường và trách nhiệm xã hội.

4. Chương trình khung

5. Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp của ngành kế toán

Sau khi tốt nghiệp, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

– Kế toán thanh toán;

– Kế toán kho và tài sản cố định;

– Kế toán lương;

– Kế toán mua – bán hàng;

– Kế toán chi phí sản xuất – giá thành;

– Kế toán thuế;

– Kế toán quản trị;

– Kế toán tổng hợp;

– Kế toán viên tại các đơn vị hành chính sự nghiệp và đơn vị kinh doanh;

– Ngoài ra có thể làm việc tại một số hệ thống cửa hàng, siêu thị trên toàn quốc: Nhân viên thu ngân, nhân viên phát triển thị trường, nhân viên Marketing, nhân viên chăm sóc khách hàng.

Với khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Kế toán trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn.

Người học sau khi tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập  nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo. 

 📞Hotline phòng tuyển sinh và truyền thông: 0865.164.646

📞 Phòng tuyển sinh và truyền thông (tư vấn tuyển sinh trực tiếp tại Hà Nội): 0865.160.109_ 0865.161.005_ 0865.161.090

📞Văn phòng tuyển sinh và truyền thông ở Hồ Chí Minh: 0865.161.080

Địa chỉ Phòng Tuyển sinh và Truyền thông: Số 61 đường S11, Phường Tây Thạnh, TP Hồ Chí Minh

Website: vn.edu.vn

Facebook: Phòng Tuyển sinh Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

Tiktok: https://www.tiktok.com/@tuyensinhcmet