Tag Archives: 2025

NGÀNH CHĂM SÓC SẮC ĐẸP NĂM 2025 – TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC VÀ KINH TẾ CÔNG NGHỆ

Văn bản pháp lý: Chương trình đào tạo Chăm Sóc Sắc Đẹp được ban hành kèm theo Quyết định số: Quyết định số: 45 /QĐ-YDVKTCN ngày 28 ngày 03 tháng 2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

1. Tổng quan chương trình

Tên ngành: Chăm sóc sắc đẹp

Mã ngành: 6810404

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy, tích lũy tín chỉ

Thời gian đào tạo: 2,5 năm

Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Ngành Chăm sóc sắc đẹp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có kỹ năng thực hành thành thạo trong lĩnh vực làm đẹp, đáp ứng bậc 5 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam. Sinh viên được rèn luyện tay nghề bài bản để làm việc tại các spa, salon chuyên nghiệp – nơi đòi hỏi sự khéo léo, cẩn thận và khả năng làm hài lòng khách hàng.

Để theo học ngành này, người học cần đạt 6 điều kiện: sức khỏe tốt, ngoại hình phù hợp, đạo đức nghề nghiệp, đồng thời nắm vững kiến thức chuyên môn, xu hướng làm đẹp và luôn cập nhật công nghệ mới. Kỹ năng giao tiếp và tư duy phục vụ khách hàng cũng là những yếu tố quan trọng trong suốt quá trình học tập và làm việc.

2. Khối lượng chương trình và thời gian đào tạo của ngành chăm sóc sắc đẹp

  • Tổng số môn học/mô đun: 27
  • Thời lượng học tập: 2.370 giờ (tương đương 95 tín chỉ)
    • Môn học chung: 435 giờ
    • Môn chuyên môn: 1.770 giờ
    • Lý thuyết: 652 giờ
    • Thực hành: 1.551 giờ
    • Kiểm tra, đánh giá: 103 giờ

Sinh viên sẽ được học theo mô hình kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, chú trọng phát triển kỹ năng thực tế nhằm đảm bảo năng lực làm việc ngay sau khi tốt nghiệp.

3. Mục tiêu đào tạo ngành Chăm sóc sắc đẹp

3.1. Kiến thức chuyên môn

  • Hiểu rõ vị trí, vai trò của nghề Chăm sóc sắc đẹp, đặc trưng của ngành và tầm quan trọng đối với kinh tế – xã hội – văn hóa.
  • Trình bày được cơ cấu tổ chức, chức năng và mối quan hệ giữa các dịch vụ trong lĩnh vực làm đẹp (spa, salon…).
  • Nắm vững quy trình kỹ thuật chuyên môn:
    • Chăm sóc da, móng, trang điểm thẩm mỹ
    • Massage bấm huyệt
    • Chăm sóc khách hàng và các dịch vụ làm đẹp chuyên sâu
    • Quản lý cơ sở và dịch vụ làm đẹp
  • Biết cách sử dụng và giải thích công dụng các loại trang thiết bị, mỹ phẩm, dụng cụ chuyên ngành.
  • Hiểu và áp dụng nguyên tắc đảm bảo an toàn – an ninh trong cơ sở làm đẹp, biết nhận diện và phòng ngừa rủi ro.

3.2. Kỹ năng quản lý và giao tiếp

  • Tiếp nhận và xử lý phản hồi từ khách hàng một cách chuyên nghiệp.
  • Biết giám sát, đánh giá hiệu quả công việc tại từng bộ phận trong cơ sở làm đẹp.
  • Có khả năng quản lý nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất, hoạt động marketing và chất lượng dịch vụ.
  • Nắm rõ tiêu chuẩn 5S trong quản lý môi trường làm việc.
  • Biết cách vận hành kết nối mạng tại nơi làm việc.

3.3 Kiến thức bổ trợ đối với ngành chăm sóc sắc đẹp

  • Trang bị kiến thức cơ bản về:
    • Chính trị
    • Văn hóa – xã hội
    • Pháp luật
    • Quốc phòng – an ninh
    • Giáo dục thể chất theo quy định

3.4 Về kỹ năng

Sau khi hoàn thành chương trình Cao đẳng Chăm sóc sắc đẹp, sinh viên có đầy đủ kiến thức và kỹ năng để làm việc chuyên nghiệp tại spa, thẩm mỹ viện, salon hoặc tự kinh doanh dịch vụ làm đẹp. Cụ thể:

  • Kỹ năng phục vụ khách hàng
    • Phục vụ khách hàng chuyên nghiệp, đúng quy trình và tiêu chuẩn dịch vụ.
    • Giải quyết linh hoạt các yêu cầu, tình huống phát sinh trong quá trình phục vụ.
  • Kỹ thuật chăm sóc sắc đẹp
    • Chăm sóc da mặt, da toàn thân và chăm sóc da chuyên sâu.
    • Chăm sóc – thiết kế móng, trang điểm thẩm mỹ theo tiêu chuẩn.
    • Thực hiện massage bấm huyệt, nối mi và sử dụng thiết bị – mỹ phẩm an toàn, đúng quy định.
  • Kỹ năng quản lý và kinh doanh
    • Lập kế hoạch tiếp thị dịch vụ, nhân sự, mua sắm thiết bị và tổ chức hội thảo/sự kiện.
    • Tổ chức công việc hằng ngày, quản lý thời gian hiệu quả.
    • Giám sát, đánh giá chất lượng dịch vụ, đảm bảo đúng quy trình ở từng bộ phận.
  • Kỹ năng đào tạo và phát triển nhân lực
    • Đào tạo, hướng dẫn kỹ năng nghề cho nhân viên mới và đồng nghiệp.
  • Kỹ năng bổ trợ
    • Sử dụng thành thạo công nghệ thông tin cơ bản, biết khai thác và ứng dụng vào công việc.
    • Giao tiếp ngoại ngữ ở mức cơ bản (bậc 2/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam) để phục vụ khách hàng và làm việc trong môi trường spa, salon có yếu tố quốc tế.

       3.5 Về phẩm chất và năng lực

  • Sinh viên ngành Chăm sóc sắc đẹp không chỉ được trang bị kỹ năng chuyên môn mà còn được rèn luyện tác phong và phẩm chất nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu của ngành dịch vụ:
  • Kỷ luật và trách nhiệm
    • Có ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
    • Tôn trọng và tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp.
  • Thái độ phục vụ chuyên nghiệp
    • Thân thiện, cởi mở, sẵn sàng phục vụ khách hàng.
    • Bảo đảm an toàn sức khỏe và quyền lợi của khách hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ.
  • Kỹ năng làm việc nhóm và giải quyết vấn đề
    • Có tinh thần hợp tác, phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp.
    • Sẵn sàng tiếp nhận ý kiến, xử lý khó khăn và giải quyết vướng mắc trong công việc.
  • Tinh thần học hỏi và phát triển bản thân
    • Chủ động tự học, tự bồi dưỡng và trau dồi kinh nghiệm.
    • Luôn nâng cao trình độ chuyên môn, thích ứng với xu hướng và công nghệ mới trong lĩnh vực làm đẹp.
  • Khả năng chịu áp lực và linh hoạt xử lý tình huống
    • Làm việc hiệu quả dưới áp lực cao.
    • Thích ứng nhanh với thay đổi, linh hoạt trong giải quyết tình huống.
  • Ý thức bảo vệ tài sản và môi trường làm việc

4. Nội dung chương trình

5. Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp

  • Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
  • Tiếp đón, chăm sóc khách hàng;
  • Tư vấn chăm sóc sắc đẹp;
  • Chăm sóc da mặt;
  • Chăm sóc da toàn thân;
  • Chăm sóc chuyên sâu về da;
  • Chăm sóc móng;
  • Thiết kế, tạo hình móng nghệ thuật;
  • Trang điểm;
  • Trang điểm hóa trang;
  • Nối mi;
  • Massage bấm huyệt;
  • Thiết lập, vận hành cơ sở làm đẹp.

 📞Hotline phòng tuyển sinh và truyền thông: 0865.164.646

📞 Phòng tuyển sinh và truyền thông ( tư vấn tuyển sinh trực tiếp tại Hà Nội): 0865.160.109_ 0865.161.005_ 0385.843.665

📞Văn phòng tuyển sinh và truyền thông ở Hồ Chí Minh: 0865.161.080

Địa chỉ Phòng Tuyển sinh và Truyền thông: Số 61 đường S11, Phường Tây Thạnh, TP Hồ Chí Minh

Website: Cvn.edu.vn

Facebook: Phòng Tuyển sinh Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

Tiktok: https://www.tiktok.com/@tuyensinhcmet

NGÀNH KĨ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN NĂM 2025 – TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC VÀ KINH TẾ CÔNG NGHỆ

Văn bản pháp lý: Chương trình đào tạo Kĩ Thuật Chế Biến Món Ăn được ban hành kèm theo Quyết định số: Quyết định số: 45 /QĐ-YDVKTCN ngày 05 ngày 02 tháng 2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

1. Tổng quan chương trình ngành Kĩ thuật chế biến món ăn

Tên ngành: Kĩ thuật chế biến món ăn

Mã ngành: 6810207

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy, tích lũy tín chỉ

Thời gian đào tạo: 3 năm

Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Ngành Kĩ thuật chế biến món ăn tại trường Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ đào tạo nhân lực trực tiếp chế biến các món ăn tại nhà hàng, khách sạn, đạt bậc 5 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam. Người học được trang bị kiến thức, kỹ năng thực hành từ sơ chế đến chế biến và trình bày món ăn, sử dụng thành thạo các thiết bị bếp chuyên dụng, đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.

Công việc được thực hiện độc lập hoặc theo nhóm, yêu cầu người làm nghề có sức khỏe tốt, ngoại hình phù hợp, đạo đức nghề nghiệp, giao tiếp tốt, và khả năng tổ chức công việc hiệu quả trong môi trường bếp chuyên nghiệp.

kỹ thuật chế biến món ăn

2. Khối lượng và thời gian học tập ngành kĩ thuật chế biến món ăn

Số môn học: 28 môn học, mô đun 

Tổng thời lượng học: 2010 giờ (tương đương 88 tín chỉ)

Trong đó:

Môn học chung: 435 giờ 

Môn chuyên môn: 1260 giờ 

Lý thuyết: 652 giờ

Thực hành: 1285 giờ

Kiểm tra: 73  giờ

Trong quá trình học tập, sinh viên được kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, đảm bảo đủ năng lực để làm việc ngay sau khi tốt nghiệp.

3. Mục tiêu đào tạo ngành kĩ thuật chế biến món ăn

3.1 Về kiến thức

  •  Đọc, hiểu đúng công thức chế biến, yêu cầu cảm quan của các món ăn phổ biến
  •  Liệt kê được các loại nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ và nguyên liệu gia vị sử dụng trong chế biến các món ăn cơ bản Á, Âu…;
  • Liệt kê được các loại trang thiết bị, dụng cụ chủ yếu ở bộ phận chế biến, mô tả được công dụng và những điểm cần chú ý của chúng khi sử dụng;
  •  Phân tích được các yêu cầu của các quy trình nghiệp vụ cơ bản: Chuẩn bị chế biến; vệ sinh khu vực chế biến; quy trình chế biến các loại nước dùng, món ăn chế biến từ thịt, rau, hải sản; các món ăn Á, Âu…;
  • Trình bày được tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ ăn uống và cách thức đánh giá chất lượng. Đề xuất được các biện pháp nâng cao chất lượng;
  • Trình bày được nguyên lý, quá trình quản trị nói chung, quản trị con người, tài sản, tài chính, quản trị marketing trong kinh doanh ăn uống;
  • Mô tả được quy trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra và đánh giá kết quả công việc tại các bộ phận của nhà hàng, bộ phận chế biến món ăn;
  • Phân tích được tầm quan trọng của vệ sinh, an toàn thực phẩm và an toàn lao động trong quá trình chế biến;
  • Trình bày được các nguyên tắc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động;
  • Trình bày được các kiến thức bổ trợ nghề nghiệp như: Tổng quan du lịch khách sạn, xây dựng thực đơn, văn hóa ẩm thực, sinh lý dinh dưỡng, thương phẩm và an toàn thực phẩm…;
  • Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

3.2 Về kỹ năng

  • Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy trong chế biến.
  • Tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh bếp tại nhà hàng, khách sạn.
  • Xây dựng thực đơn, định mức nguyên liệu, mua – bảo quản – sơ chế – chế biến món ăn đúng kỹ thuật.
  • Phối hợp với các bộ phận khác như phục vụ bàn để đảm bảo chất lượng dịch vụ.
  • Thực hiện công việc quản trị nhân lực, cơ sở vật chất, chất lượng và hiệu quả kinh doanh.
  • Sử dụng thiết bị bếp đúng kỹ thuật và an toàn.
  • Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động, đề xuất giải pháp cải thiện kinh doanh.
  • Soạn thảo hợp đồng, báo cáo, làm việc với nhà cung cấp nguyên liệu.
  • Có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm, quản lý thời gian, giải quyết vấn đề, quản lý cảm xúc và định hướng nghề nghiệp.
  • Sử dụng CNTT cơ bản, ứng dụng công nghệ vào công việc chuyên môn.

Người học ngành Kĩ thuật chế biến món ăn sẵn sàng làm việc chuyên nghiệp và thích ứng tốt với môi trường làm việc trong ngành dịch vụ ẩm thực.

       3.3 Về phẩm chất và năng lực

  • Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong các bếp tại khách sạn, nhà hàng đạt kết quả;
  • Tự xử lý các công việc hàng ngày trong các bếp, giải quyết được các tình huống khách đặt ăn, bổ sung thêm suất ăn hoặc thay đổi thực đơn trong những trường hợp bất thường
  • Hướng dẫn, giám sát những nhân viên bếp chính hoặc phụ bếp thực hiện nhiệm vụ được giao trong ngày/ca;
  • Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với nhóm trước tổng bếp trưởng những công việc được giao phụ trách; 
  • Đánh giá chất lượng món ăn, vệ sinh an toàn thực phẩm và kết quả kinh doanh ăn uống của bộ phận chế biến được phân công.

4. Nội dung chương trình ngành kĩ thuật chế biến món ăn

Mã MH/MĐTên môn học/mô đunSố tín chỉThời gian học tập (giờ)
Tổng sốTrong đó
Lý thuyếtThực hành, thực tập,bài tập, thảo luậnKiểm tra
ICác môn học chung2143515725523
MH01Giáo dục chính trị47541295
MH02Pháp luật23018102
MH03Giáo dục thể chất2605514
MH04Giáo dục quốc phòng và an ninh47536354
MH05Tin học37515582
MH06Tiếng Anh612042726
IICác môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề671575495103050
II.1Môn học, mô đun cơ sở19315231759
MH07Kỹ năng mềm và bổ trợ23011172
MH08Tổng quan du lịch34544 1
MH09Tâm lý du khách và kỹ năng giao tiếp24515291
MH10Tổ chức kinh doanh nhà hàng34544 1
MH11Văn hóa ẩm thực34544 1
MH12Thương phẩm và an toàn thực phẩm23029 1
MH13Sinh lý dinh dưỡng23029 1
MH14Nghiệp vụ thanh toán24515291
II.2Môn học, mô đun chuyên môn 48126026495541
MH15Lý thuyết chế biến34544 1
MH16Tiếng Anh chuyên ngành49030573
MH17Môi trường an toàn, an ninh trong nhà hàng34544 1
MH18Hạch toán định mức24515291
MH19Quản trị chất lượng dịch vụ34544 1
MH20Tổ chức sự kiện34544 1
MH21Xây dựng thực đơn34515291
MH22Cắt tỉa và trang trí món ăn390 864
MH23Kỹ thuật chế biến món ăn Á6180 1746
MH24Kỹ thuật chế biến món ăn Âu4120 1146
MĐ25Chế biến bánh và món tráng miệng39011718
MH26Kỹ thuật chế biến các món ăn vùng miền260 564
MĐ27Nghiệp vụ nhà hàng39017694
MH28Thực tập tốt nghiệp6270 270 
 Cộng 882010652128573

5. Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp

Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Kĩ thuật chế biến món ăn có thể đảm nhiệm nhiều vị trí tại hệ thống khách sạn từ 1 đến 5 sao, cụ thể:

Các vị trí phụ bếp và đầu bếp chính:

  • Phụ bếp nóng/ lạnh
  • Đầu bếp chính sơ chế, chế biến nước dùng, nước xốt
  • Đầu bếp chính bếp nguội
  • Đầu bếp chính bếp Á/ Âu
  • Đầu bếp chính bếp nóng
  • Đầu bếp chính bếp bánh và món tráng miệng

Các vị trí tại khách sạn 1 – 3 sao

  • Bếp trưởng/Trưởng bộ phận sơ chế
  • Bếp trưởng/Trưởng bộ phận xa lát và món nguội
  • Bếp trưởng/Trưởng bộ phận bếp Á
  • Bếp trưởng/Trưởng bộ phận bếp Âu
  • Bếp trưởng/Trưởng bộ phận bếp tiệc
  • Bếp trưởng/Trưởng bộ phận bếp bánh và món tráng miệng

 📞Hotline phòng tuyển sinh và truyền thông: 0865.164.646

📞 Phòng tuyển sinh và truyền thông ( tư vấn tuyển sinh trực tiếp tại Hà Nội): 0865.160.109_ 0865.161.005_ 0385.843.665

📞Văn phòng tuyển sinh và truyền thông ở Hồ Chí Minh: 0865.161.080

Địa chỉ Địa chỉ Phòng Tuyển sinh và Truyền thông: Số 61 đường S11, Phường Tây Thạnh, TP Hồ Chí Minh

Website: Cvn.edu.vn

Facebook: Phòng Tuyển sinh Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

Tiktok: https://www.tiktok.com/@tuyensinhcmet

Trung tâm Liên kết Tuyển sinh

1. Giới thiệu chung về Trung tâm liên kết tuyển sinh

Trung tâm liên kết Tuyển sinh là đơn vị trực thuộc Trường Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ, đóng vai trò là cầu nối trong việc triển khai các chương trình tuyển sinh liên kết, góp phần nâng cao hiệu quả tuyển sinh và mở rộng cơ hội học tập cho người học trên toàn quốc.

2. Các chức năng của Trung tâm liên kết tuyển sinh

a) Trung tâm liên kết tuyển sinh có chức năng tham mưu, giúp Hiệu trưởng về các đơn vị có nhu cầu liên kết với Nhà trường trong công tác tư vấn tuyển sinh cho các lớp đào tạo dài hạn, ngắn hạn, liên thông và giới thiệu việc làm cho HSSV tốt nghiệp;

b) Tổ chức hoạt động liên kết tuyển sinh cho các cơ sở đào tạo trong nước, nước ngoài để đào tạo các ngành nghề ở các cấp độ khác nhau thuộc các lĩnh vực được pháp luật cho phép;

c) Tham mưu công tác đánh giá, thẩm định và quyết định lựa chọn Văn phòng tuyển sinh;

d) Tham mưu việc bổ nhiệm các vị trí chức danh thuộc Trung tâm.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm liên kết Tuyển sinh

a) Quản lý cán bộ, nhân viên, tài sản và triển khai, thực hiện nhiệm vụ của trung tâm theo phân cấp của Hiệu trưởng; Xây dựng kế hoạch hoạt động tư vấn phù hợp với nhiệm vụ và kế hoạch đào tạo của Nhà trường;

b) Tổ chức thực hiện công tác tư vấn, tuyên truyền, quảng bá phục vụ công tác tuyển sinh của Nhà trường; Tổ chức hoạt động liên kết với các cơ quan, đơn vị khác về công tác tuyển sinh, tư vấn hướng nghiệp cho học sinh các trường THPT về các ngành nghề đào tạo;

c) Trung tâm liên kết tuyển sinh có nhiệm vụ phối hợp với các phòng chức năng của Nhà trường tiếp nhận hồ sơ đăng ký học và tổ chức tiếp nhận HSSV vào học, theo dõi, quản lý HSSV từ khi vào đến khi ra trường; Phối hợp với các đơn vị chuyên môn trong Nhà trường để thực hiện hợp đồng đưa HSSV thực tập tại doanh nghiệp phù hợp với mục tiêu, chương trình đào tạo của từng nghề;

d) Tư vấn cho doanh nghiệp, người có nhu cầu đào tạo về nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhân lực phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;

e) Thu thập, phân tích nhu cầu tuyển dụng lao động qua đào tạo của doanh nghiệp, xã hội. Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp về cung ứng lao động từ nguồn HSSV tốt nghiệp;

f) Thu thập và cung cấp thông tin cho Nhà trường những yêu cầu về đổi mới khoa học kỹ thuật, công nghệ để Nhà trường có hướng nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung nội dung, chương trình đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu của thực tiễn;

g) Điều tra, nắm bắt nhu cầu của người học, của cộng đồng, thẩm định cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết đảm bảo cho công tác đào tạo, trên cơ sở đó đề xuất với Hiệu trưởng ký hợp đồng liên kết, hợp tác tuyển sinh với các cơ sở đào tạo được pháp luật cho phép;

h) Liên kết với các trường giáo dục chuyên nghiệp, giáo dục nghề nghiệp, các trường đại học, học viện để liên kết, hợp tác tuyển sinh các trình độ, ngành nghề theo nhu cầu của xã hội và tổ chức quản lý học viên các lớp liên kết, hợp tác tuyển sinh với các cơ sở đào tạo theo đúng quy định;

i) Đề xuất với Hiệu trưởng để khen thưởng, kỷ luật tập thể, cá nhân trong thực hiện công tác liên kết tuyển sinh;

k) Dự thảo các văn bản trình Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các văn bản thuộc chức năng của Trung tâm như hợp đồng hợp tác tuyển sinh, thông báo tuyển sinh, tờ trình thành lập Văn phòng tuyển sinh… Tổng hợp báo cáo lãnh đạo Nhà trường theo chế độ báo cáo hàng quý, năm và các bác cáo đột xuất;

l) Tổ chức thực hiện việc thu thập thông tin, đánh giá, thẩm tra trực tiếp các trường hợp xin làm Văn phòng tuyển sinh. Thực hiện việc quản lý, giám sát và kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc chấp hành các quy định về tổ chức tuyển sinh tại các Văn phòng tuyển sinh làm căn cứ đánh giá năng lực, đề xuất tiếp tục hoạt động hoặc dừng hoạt động của các Văn phòng tuyển sinh;

n) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công

4. Nhân sự

STTHọ tênChức vụ
1Nguyễn Thị Thanh HoaGiám đốc
2Nguyễn Thị LanNhân viên
3Triệu Thanh ChúcNhân viên
4Đoàn Hải MinhNhân viên
5Nguyễn Thị Hồng NgọcCộng tác viên
6Lê Mai PhươngNhân viên
7Vũ Thị Ngọc AnhNhân viên

Phòng Tuyển sinh và Truyền thông

phòng tuyển sinh và truyền thông

1. Giới thiệu chung

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của phòng tuyển sinh và truyền thông

Đội ngũ cán bộ

ĐỘI NGŨ CÁN BỘ

NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG

Văn bản pháp lý: Chương trình đào tạo ngành Điều dưỡng được ban hành kèm theo Quyết định số: 148/QĐ-YDASEAN ngày 06 tháng 03 năm 2020 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y  Dược và Kinh Tế Công Nghệ.

1. Tổng quan chương trình Ngành Điều Dưỡng

  • Tên ngành: Điều dưỡng
  • Mã ngành: 6720301
  • Trình độ đào tạo: Cao đẳng (Liên thông từ Trung cấp lên Cao đẳng)
  • Hình thức đào tạo: Chính quy
  • Phương thức đào tạo: Theo tín chỉ
  • Thời gian đào tạo: 3 năm
  • Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
  • Đối tượng tuyển sinh:
    • Người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành, nghề và bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
    • Người có bằng trung cấp nhưng chưa có bằng THPT thì phải đảm bảo đã học và thi đạt yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định;
    • Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc cao đẳng nghề muốn học liên thông để có bằng cao đẳng thứ hai.

Chương trình ngành Điều Dưỡng đào tạo nhằm trang bị cho người học kiến thức vững chắc, kỹ năng thực hành nghề nghiệp thành thạo trong công tác điều dưỡng, đồng thời bồi dưỡng phẩm chất đạo đức và tác phong chuyên nghiệp. Sinh viên được chuẩn bị để đáp ứng tốt yêu cầu chăm sóc sức khỏe toàn diện, có khả năng làm việc hiệu quả trong hệ thống y tế hiện đại, và có nền tảng tiếp tục học tập nâng cao.

ngành Điều dưỡng

2. Khối lượng và thời gian học tập

  • Số mô đun đào tạo: 35 mô đun
  • Tổng thời lượng học: 1915 giờ (tương đương 70 tín chỉ)

Trong đó:

  • Mô đun chung/đại cương: 190 giờ
  • Mô đun chuyên môn: 1725 giờ
  • Lý thuyết: 520 giờ
  • Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1274 giờ
  • Thi, kiểm tra: 121 giờ

Chương trình ngành Điều dưỡng được CMET thiết kế theo hướng tích hợp lý thuyết và thực hành, giúp sinh viên phát triển toàn diện năng lực chuyên môn, kỹ năng chăm sóc, giao tiếp, và sử dụng công nghệ thông tin trong công tác điều dưỡng.

3. Mục tiêu đào tạo ngành Điều dưỡng

3.1 Về kiến thức

  • Nắm vững kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở và chuyên ngành để xác định nguyên nhân, triệu chứng và lập kế hoạch chăm sóc người bệnh.
  • Hiểu rõ dược lý, dinh dưỡng, tâm lý, kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực hành điều dưỡng.
  • Giải thích được quy trình sử dụng thuốc an toàn, hợp lý; xác định được nguyên nhân gây bệnh, nguồn lây nhiễm và phòng bệnh.
  • Biết quy trình tiếp nhận và hướng dẫn thủ tục cho người bệnh vào/ra viện.
  • Có kiến thức xã hội, pháp luật, chính trị và quốc phòng-an ninh phù hợp với yêu cầu ngành nghề.

3.2 Về kỹ năng

  • Nhận định tình trạng người bệnh và lập kế hoạch chăm sóc phù hợp.
  • Phân loại bệnh nhân, xử trí cấp cứu ban đầu.
  • Thực hiện thành thạo kỹ thuật điều dưỡng cơ bản và chuyên ngành.
  • Hỗ trợ bác sĩ thực hiện thủ thuật, cấp cứu tại cộng đồng.
  • Ghi chép, đánh giá tình trạng người bệnh, phát hiện và báo cáo bất thường.
  • Giao tiếp thân thiện với bệnh nhân, tư vấn và giáo dục sức khỏe cho người bệnh và cộng đồng.
  • Quản lý trang thiết bị, thuốc, vật tư và hồ sơ.
  • Sử dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ ở mức cơ bản phục vụ chuyên môn.

3.3 Về phẩm chất và năng lực

  • Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc sức khỏe nhân dân.
  • Tôn trọng, hợp tác với bệnh nhân và đồng nghiệp.
  • Trung thực, khách quan và có tinh thần học hỏi, cầu tiến.

4. Chương trình khung

Mã MĐTên mô đunSố tín chỉThời gian học tập (giờ)
Tổng sốTrong đó
Lý thuyếtTH/TT/TN/BT/TLThi/ Kiểmtra
ICác mô đun chung1943515725622
MĐ01Chính trị475412905
MĐ02Pháp luật230181002
MĐ03Giáo dục Quốc phòng và An ninh375363504
MĐ04Giáo dục thể chất26055104
MĐ05Tin học375155802
MĐ6ATiếng Anh 136528343
MĐ6BTiếng Anh 225514392
IICác mô đun chuyên môn     
I.1Mô đun cơ sở3577032441135
MĐ07Xác suất – Thống kê  13008202
MĐ08Vật lý Y – Dược24514292
MĐ09Hóa học1151401
MĐ10Sinh học và di truyền24514292
MĐ11Giải phẫu24519242
MĐ12Sinh lý24519242
MĐ13Sinh hóa1151401
MĐ14Vi sinh – Ký sinh trùng24514292
MĐ15Sinh lý bệnh2302802
MĐ16Dược lý24514292
MĐ17Điều dưỡng cơ sở 137520523
MĐ18Điều dưỡng cơ sở 249029583
MĐ19SK – Nâng cao SK & hành vi con người.26014451
MĐ20Sức khỏe –  Môi trường và vệ sinh 1151401
MĐ21Dinh dưỡng – Tiết chế1151401
MĐ22Dịch tễ học1151401
MĐ23Y đức1151401
MĐ24Pháp luật và tổ chức y tế1151401
MĐ25Y học cổ truyền26014433
MĐ26Tiếng Anh chuyên ngành245142902
II.2Mô đun chuyên môn 511545254123061
MĐ27Giao tiếp và thực hành Điều dưỡng26014442
MĐ28Chăm sóc SK người lớn bệnh Nội khoa412025905
MĐ29Chăm sóc người bệnh C.C & CS tích cực37520523
MĐ30Chăm sóc sức khoẻ người bệnh cao tuổi26015423
MĐ31Chăm sóc SK người lớn bệnh Ngoại khoa412025905
MĐ32Chăm sóc sức khoẻ trẻ em412025905
MĐ33Chăm sóc SK phụ nữ, bà mẹ và gia đình412025905
MĐ34Chăm sóc sức khoẻ tâm thần26015423
MĐ35Phục hồi chức năng26015423
MĐ36Chăm sóc sức khoẻ cộng đồng26015423
MĐ37Điều dưỡng & kiểm soát nhiễm khuẩn26015423
MĐ38Chăm sóc bệnh truyền nhiễm26015423
MĐ39Chăm sóc sức khỏe người bệnh mãn tính26015423
MĐ40Điều dưỡng chuyên khoa26015423
MĐ41Chăm sóc giảm đau26015423
MĐ42Thực tập tốt nghiệp83600360BC
MĐ43Báo cáo chuyên đề4150151305
II.3Mô đun tự chọn2302901
MĐ44Truyền thông giáo dục sức khỏe2302901
MĐ45Quản lý điều dưỡng2302901
Tổng cộng10729307802022128

5. Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Điều dưỡng trình độ Cao đẳng (liên thông) có thể đảm nhận các vị trí việc làm tại:

  • Điều dưỡng phòng khám;
  • Điều dưỡng chăm sóc;
  • Điều dưỡng cộng đồng.

Với chương trình đào tạo bài bản và thực tiễn, người học sau khi tốt nghiệp ngành Điều dưỡng có thể hành nghề độc lập trong công tác chăm sóc sức khỏe, đồng thời tiếp tục học tập nâng cao để phát triển chuyên môn bền vững.

📞 Hotline: 1900.63.63.65/ 0865.164.646/ 0865.161.080 

📞 Phòng tuyển sinh và truyền thông (tư vấn tuyển sinh trực tiếp tại Hà Nội): 0865.160.109_ 0865.161.005_ 0385.843.665

📞Văn phòng tuyển sinh và truyền thông ở Hồ Chí Minh: 0865.161.080

Địa chỉ Phòng Tuyển sinh và Truyền thông: Số 61 đường S11, Phường Tây Thạnh, TP Hồ Chí Minh

🌐 Website: Cvn.edu.vn

Facebook: Phòng Tuyển sinh Cao đẳng Y Dược và Kinh tế Công nghệ

Tiktok: https://www.tiktok.com/@tuyensinhcmet